(VnMedia)- Với việc thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) được điều chỉnh giảm với các mẫu xe dung tích động cơ từ 1.500 cm3 trở xuống, giá bán hàng loạt các mẫu xe hạng A, hạng B, thậm chí là hạng C đều có thể giảm nhẹ từ 1/7/2016 tới.
Cụ thể, theo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ 1/7/2016, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi-lanh động cơ từ 1.500 cm3 trở xuống sẽ giảm từ mức 45% hiện hành xuống còn 40% kể từ ngày 1/7/2016, sau đó giảm tiếp xuống còn 35% kể từ ngày 1/1/2018.
Như vậy, các mẫu xe nhỏ hạng A như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Chevrolet Spark…; các mẫu xe hạng B như Honda City, Mazda2, Vios, Fiesta…, thậm chí các mẫu xe hạng C như Mazda3 1.5L, Focus EcoBoost (động cơ 1.5L)...đều có cơ hội giảm giá nhẹ khi thuế giảm từ đầu tháng 7 tới.
Hyundai Grand i10 |
Thuế suất đối với xe có dung tích xi-lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 giữ nguyên mức 45% hiện hành đến ngày 31/12/2017, sau đó giảm xuống còn 40% kể từ ngày 1/1/2018. Riêng các loại xe có dung tích xi-lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 sẽ giữ nguyên mức 50% hiện hành.
Ở chiều ngược lại, để hạn chế xe động cơ lớn, giảm thiểu khí thải ra môi trường, Quốc hội điều chỉnh tăng thuế TTĐB với các loại xe có dung tích xi-lanh trên 2.500 cm3. Cụ thể, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho xe có dung tích xi-lanh trên 2.500 cm đến 3.000 cm3 sẽ tăng từ mức 50% hiện hành lên 55% kể từ ngày 1/7/2016, sau đó tăng tiếp lên 60% kể từ ngày 1/1/2018.
Đặc biệt, những xe có dung tích từ 3.000 cm3 trở lên tăng rất mạnh ngay kể từ 1/7/2016, trong đó loại trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 tăng lên 90% (tăng 30%); loại trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 lên 110% (tăng 50%); loại trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 lên 130% (tăng 70%) và loại trên 6.000 cm3 tăng lên 150% (tăng 90%).
Mức thuế suất thuế TTĐB cụ thể như sau:
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
4 |
Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
|
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
40 |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
35 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
45 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
40 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
55 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
60 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
150 |
Ý kiến bạn đọc