(VnMedia)- Theo dự thảo các luật về thuế mới, có 2 phương án giảm thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh từ 1.500 cc trở xuống, dự kiến có hiệu lực từ 1/7/2016.
Cụ thể, theo dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế do Bộ Tài chính đang chủ trì soạn thảo, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống sẽ được điều chỉnh từ 1/7/2016 với hai phương án. Ở phương án 1, Bộ Tài chính đề xuất chia xe từ 1.500 cc trở xuống làm 2 loại, loại dưới 1.000 cc sẽ giảm từ 45% hiện nay xuống 25% rồi xuống 20% kể từ 1/1/2018; loại dung tích từ 1.000 cc – 1.500 cc giảm từ 45% xuống 30% rồi 25% từ 1/1/2018.
Bộ Tài chính đề xuất giảm thuế TTĐB với xe dung tích động cơ dưới 2.000 cc |
Ở phương án 2, Bộ Tài chính đề xuất giảm từ 45% xuống 30%; loại từ 1.500 – 2.000 cc giảm xuống 40% rồi 30% từ năm 2018. Riêng xe từ trên 2.000 – 3.000 cc và xe trên 3.000 cc sẽ tăng từ 5-15%, với mức cao nhất là 75%.
Riêng với ô tô chở người từ 10 -24 chỗ ngồi, Bộ Tài chính đề xuất giảm một nửa hoặc toàn bộ thuế tiêu thụ đặc biệt so với hiện nay. Các mức đề xuất giảm cụ thể như sau:
Xe ô tô dưới 24 chỗ
|
|
|
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm đ, e và g dưới đây
|
|
45
|
Phương án 1:
|
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.000 cm 3 trở xuống
|
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
25
|
45
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
20
|
45
|
- Loại có dung tích xi lanh từ trên 1.000 cm 3 đến 1.500 cm 3
|
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
30
|
45
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
25
|
45
|
Phương án 2 :
|
|
|
- Loại có dung tích từ 1.500 cm 3 trở xuống
|
30
|
45
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm 3 đến 2.000 cm 3
|
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
40
|
45
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
30
|
45
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm 3 đến 3.000 cm 3
|
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
60
|
50
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
55
|
50
|
- Loại có dung tích xi lanh từ trên 3.000 cm 3 , bao gồm cả mô-tô-hôm (motorhome)
|
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
75
|
60
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
70
|
60
|
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm đ, e và g dưới đây
|
|
|
Phương án 1:
|
15
|
30
|
Phương án 2:
|
20
|
30
|
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm đ, e và g dưới đây
|
|
|
Phương án 1:
|
|
15
|
Phương án 2:
|
10
|
15
|
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm đ, e và g dưới đây
|
|
15
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.
|
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này
|
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học
|
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này
|
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này
|
g) Xe ô tô chạy bằng điện
|
|
|
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
|
10
|
25
|
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
5
|
15
|
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
|
|
10
|
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
|
10
|
10
|
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm 3
|
20
|
20
|
Ý kiến bạn đọc