Các ngành đào tạo của Đại học Công nghệ giao thông vận tải

09:49, 13/02/2015
|

(VnMedia) - Nhằm giúp thí sinh lựa chọn ngành học phù hợp với lực học và cơ hội nghề nghiệp sau này, chúng tôi xin giới thiệu điểm chuẩn các năm trước và các ngành đào tạo của Đại học Công nghệ giao thông vận tải.

>> 2 cách tuyển sinh của Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội
>> Đăng ký môn thi THPT Quốc gia từ 15/3
>> Đại học Bách khoa TPHCM tuyển gần 4000 chỉ tiêu

Ảnh minh họa
 

Chỉ tiêu tuyển sinh của Đại học Công nghệ giao thông vận tải năm 2015 là 3.700. Trong đó hệ đại học là 3200 chỉ tiêu và cao đẳng là 500 chỉ tiêu. Cụ thể, trường sẽ tuyển sinh (theo khối A) và đào tạo các nhóm ngành sau:

1. Công nghệ kỹ thuật giao thông:

Gồm c ác chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ( CNKT) xây dựng cầu đường bộ; CNKT xây dựng cầu; CNKT xây dựng đường bộ; CNKT xây dựng cầu đường sắt; CNKT xây dựng cảng - đường thủy; CNKT kiểm tra chất lượng cầu đường bộ. Thời gian đào tạo 5 năm. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật giao thông


Sau khi ra trường, người học có cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp xây dựng, công ty tư vấn, ban quản lý dự án, viện nghiên cứu, trung tâm kiểm định đánh giá chất lượng công trình giao thông (cầu, đường bộ, cảng - đường thủy...); Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải.

 

Điểm chuẩn của ngành năm 2013 là 15 - 18,5; điểm chuẩn năm 2014 là 15 - 17.

 

2. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng:

 

Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng. Sau khi ra trường người học có thể làm việc tại các doanh nghiệp xây dựng, công ty tư vấn, ban quản lý dự án, viện nghiên cứu, trung tâm kiểm định đánh giá chất lượng công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp.

 

Điểm chuẩn năm 2013 là 17; năm 1024 là 16.


3. Công nghệ kỹ thuật ô tô:

 

Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật ô tô. Cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp ô tô, doanh nghiệp vận tải ô tô, cơ sở đăng kiểm, bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô, máy động lực; Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực Cơ khí ô tô.

 

Điểm chuẩn năm 2013: 17; năm 2014: 16.

 

4. Công nghệ kỹ thuật cơ khí:

 

Gồm các chuyên ngành: CNKT cơ khí máy xây dựng; CNKT cơ khí máy tàu thủy; CNKT cơ khí đầu máy toa xe. Khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật cơ khí.

 

Cơ hội nghề nghiệp tương ứng với các ngành đào tạ trên cho người tốt nghiệp như: làm việc tại các doanh nghiệp máy xây dựng, các công ty xây dựng cầu đường, các đội thi công cơ giới, các trung tâm bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy xây dựng; các doanh nghiệp sửa chữa và đóng mới tàu thủy, cơ sở đăng kiểm, cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa máy tàu thủy; làm việc tại các phòng thiết kế, công ty tư vấn thiết kế tàu thủy, viện khoa học và công nghệ tàu thủy; làm việc ở vị trí kỹ sư công nghệ tại các ga, trạm, đoạn; các xí nghiệp vận dụng, sửa chữa, đóng mới, các cơ sở đăng kiểm; hoặc giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí.


Điểm chuẩn năm 2013 từ 15 - 16; năm 2014: 15.


5. Hệ thống thông tin:

Bằng tốt nghiệp là Kỹ sư Hệ thống thông tin. Cơ hội nghề nghiệp l àm việc tại các đơn vị khai thác, bảo trì, phát triển, cài đặt hệ thống thông tin và hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong các cơ quan, doanh nghiệp; Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.


Điểm chuẩn năm 2013: 16; năm 2014: 15.


6.
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông:

 

Bằng được cấp sau khi tốt nghiệp là  Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông. Cơ hội nghề nghiệp l àm việc tại các trung tâm quản lý - điều hành giao thông, trung tâm thông tin tín hiệu đường sắt, trung tâm kỹ thuật dẫn đường hàng không, các công ty, xí nghiệp về điện tử, viễn thông, bưu điện; Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực điện tử, truyền thông.

 

Điểm chuẩn năm 2013: 16,5; năm 2014: 15,5.


7. Kế toán:

Bằng tốt nghiệp:  Cử nhân Kế toán. Cơ hội nghề nghiệp là c án bộ kế toán tại các phòng kế toán tài chính của các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp; Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực Kế toán.


Điểm chuẩn năm 2013: 17,5; năm 2014: 17.


8. Quản trị kinh doanh:


Bằng tốt nghiệp:
 Cử nhân Quản trị kinh doanh. Cơ hội nghề nghiệp: Giám đốc điều hành hoặc chuyên viên tại các phòng chức năng của các doanh nghiệp; trợ lý cho các nhà quản lý trong trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực  quản trị.


Điểm chuẩn năm 2013: 17; năm 2014: 16.

 

9. Khai thác vận tải:

 

Gồm các chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt; Khai thác vận tải đường bộ. Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Khai thác vận tải.


Cơ hội nghề nghiệp: Kỹ sư Khai thác vận tải đường sắt: làm việc tại các đơn vị kinh doanh vận tải đường sắt, trung tâm điều hành giao thông vận tải đường sắt; khu đầu mối giao thông, công ty dịch vụ giao nhận vận tải, các phòng ban chuyên môn thuộc đơn vị quản lý về giao thông vận tải đường sắt; giảng dạy trong các Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề...

Kỹ sư Khai thác vận tải đường bộ: làm việc tại các doanh nghiệp vận tải ô tô; trung tâm điều hành giao thông vận tải đường bộ; khu đầu mối giao thông; công ty dịch vụ giao nhận vận tải; các phòng ban chuyên môn thuộc đơn vị quản lý về giao thông vận tải đường bộ; Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực vận tải.

Điểm chuẩn năm 2014 là 15.

 

10. Kinh tế xây dựng:

 

Bằng tốt nghiệp:  Kỹ sư Kinh tế xây dựng. Cơ hội nghề nghiệp: Làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng, các công ty tư vấn xây dựng, các ban quản lý dự án, các doanh nghiệp xây lắp, các tổ chức ngân hàng, kho bạc, kiểm toán...; Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực Kinh tế xây dựng.


Điểm chuẩn năm 2014: 15,5


Thuỳ Minh

Ý kiến bạn đọc