(VnMedia) - Sáng nay (11/6), Trưởng ban kiểm phiếu Đỗ Văn Chiến (Đại biểu Quốc Hội tỉnh Yên Bái) đã công bố kết quả lấy tín nhiệm đối với 47 chức danh chủ chốt do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
Sau đó, ông Nguyễn Hạnh Phúc - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội đã trình bày dự thảo Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm. Theo đó, có 477 đại biểu tham gia, có 471 đại biểu tán thành, 4 đại biểu không tán thành và 2 đại biểu không biểu quyết. Với đa số phiếu tán thành, Quốc hội đã thông qua nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm.
TT
|
Họ và tên
|
Kết quả tín nhiệm
|
||
Cao
|
Tín nhiệm
|
Thấp
|
||
1
|
Ông Trương Tấn Sang, Chủ tịch nước
|
330 66,27%
|
133 26,71%
|
28 5,62%
|
2
|
Bà Nguyễn Thị Doan, Phó chủ tịch nước
|
263 52,81%
|
215 43,17%
|
13 2,61%
|
3
|
Ông Nguyễn Sinh Hùng, Chủ tịch Quốc hội
|
328 65,86%
|
139 27,91%
|
25 5,02%
|
4
|
Ông Uông Chu Lưu, Phó chủ tịch Quốc hội
|
323 64,86%
|
155 31,12%
|
13 2,61%
|
5
|
Ông Huỳnh Ngọc Sơn, Phó chủ tịch Quốc hội
|
252 50,6%
|
217 43,57%
|
22 4,42%
|
6
|
Bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Phó chủ tịch Quốc hội
|
372 74,7%
|
104 20,88%
|
14 2,81%
|
7
|
Bà Tòng Thị Phóng, Phó chủ tịch Quốc hội
|
322 64,66%
|
145 29,12%
|
24 4,82%
|
8
|
Ông Phan Xuân Dũng, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường Quốc hội.
|
234 46,99%
|
235 47,19%
|
22 4,42%
|
9
|
Ông Nguyễn Văn Giàu, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội
|
273 54,82%
|
204 40,96%
|
15 3,01%
|
10
|
Ông Trần Văn Hằng, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội
|
253 50,8%
|
229 45,98%
|
9 |
11
|
Ông Phùng Quốc Hiển, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách Quốc hội
|
291 58,43%
|
189 37,95%
|
11 2,21%
|
12
|
Ông Nguyễn Văn Hiện, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Quốc hội
|
210 42,17%
|
253 50,8%
|
28 5,62%
|
13
|
Ông Nguyễn Kim Khoa, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội
|
267 53,61%
|
215 43,17%
|
9 |
14
|
Ông Phan Trung Lý, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội
|
294 59,04%
|
180 36,14%
|
18 3,61%
|
15
|
Bà Trương Thị Mai, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề Xã hội của Quốc hội
|
335 67,27%
|
151 30,32%
|
6 |
16
|
Bà Nguyễn Thị Nương, Trưởng ban Công tác đại biểu Quốc hội
|
292 58,63%
|
183 36,75%
|
17 3,41%
|
17
|
Ông Nguyễn Hạnh Phúc, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
|
286 57,43%
|
194 38,96%
|
12 2,41%
|
18
|
Ông Ksor Phước, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc
|
260 52,21%
|
204 40,96%
|
28 5,62%
|
19
|
Ông Đào Trọng Thi, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng Quốc hội
|
241 48,39%
|
232 46,59%
|
19 3,82%
|
20
|
Ông Nguyễn Tấn Dũng, Thủ tướng
|
210 42,17%
|
122 24,5%
|
160 32,13%
|
21
|
Ông Nguyễn Thiện Nhân, Phó thủ tướng
|
196 39,36%
|
230 |
65 |
22
|
Ông Nguyễn Xuân Phúc Phó thủ tướng
|
248 49,8%
|
207 41,57%
|
35 7,03%
|
23
|
Ông Hoàng Trung Hải, Phó thủ tướng
|
186 37,35%
|
261 52,41%
|
44 8,84%
|
24
|
Ông Vũ Văn Ninh, Phó thủ tướng
|
167 33,53%
|
264 53,01%
|
59 11,85%
|
25
|
Ông Trần Đại Quang, Bộ trưởng Công an.
|
273 54,82%
|
183 36,75%
|
24 4,82%
|
26
|
Ông Phùng Quang Thanh, Bộ trưởng Quốc phòng
|
323 64,86%
|
144 28,92%
|
13 2,61%
|
27
|
Ông Hoàng Tuấn Anh, Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
90 18,07%
|
286 57,43%
|
116 23,29%
|
28
|
Ông Nguyễn Thái Bình, Bộ trưởng Nội vụ
|
126 25,3%
|
274 55,02%
|
92 18,47%
|
29
|
Ông Nguyễn Văn Bình, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
|
88 17,67%
|
194 38,96%
|
209 41,97%
|
30
|
Bà Phạm Thị Hải Chuyền, Bộ trưởng Lao động, Thương binh và Xã hội
|
105 21,08%
|
276 55,42%
|
111 22,29%
|
31
|
Ông Hà Hùng Cường, Bộ trưởng Tư pháp
|
176 35,34%
|
280 56,22%
|
36 7,23%
|
32
|
Ông Trịnh Đình Dũng, Bộ trưởng Xây dựng
|
131 26,31%
|
261 52,41%
|
100 20,08%
|
33
|
Ông Vũ Đức Đam, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
|
215 43,17%
|
245 49,2%
|
29 5,82%
|
34
|
Ông Vũ Huy Hoàng, Bộ trưởng Công Thương
|
112 22,49%
|
251 50,4%
|
128 25,7%
|
35
|
Ông Phạm Vũ Luận, Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo
|
86 17,27%
|
229 45,98%
|
177 35,54%
|
36
|
Ông Phạm Bình Minh, Bộ trưởng Ngoại giao
|
238 47,79%
|
233 46,79%
|
21 4,22%
|
37
|
Ông Cao Đức Phát, Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
184 36,95%
|
249 |
58 11,65%
|
38
|
Ông Giàng Seo Phử, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
158 31,73%
|
270 54,22%
|
63 12,65%
|
39
|
Ông Nguyễn Minh Quang, Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường
|
83 16,67%
|
294 59,04%
|
104 |
40
|
Ông Nguyễn Quân, Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ
|
133 24,69%
|
304 61,04%
|
43 8,63%
|
41
|
Ông Nguyễn Bắc Son, Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông
|
121 24,3%
|
281 56,43%
|
77 15,46%
|
42
|
Ông Đinh La Thăng, Bộ trưởng Giao thông Vận tải
|
186 37,35%
|
198 39,76%
|
99 19,88%
|
43
|
Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Y tế
|
108 21,69%
|
228 45,78%
|
146 29,32%
|
44
|
Ông Huỳnh Phong Tranh, Tổng thanh tra Chính phủ
|
164 32,93%
|
241 48,39%
|
87 17,47%
|
45
|
Ông Bùi Quang Vinh, Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư
|
231 46,39%
|
205 41,16%
|
46 9,24%
|
46
|
Ông Trương Hòa Bình, Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao
|
195 39,16%
|
260 52,21%
|
34 6,83%
|
47
|
Ông Nguyễn Hòa Bình, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
|
198 39,76%
|
269 54,02%
|
23 4,62%
|
Ý kiến bạn đọc