Những điều cần biết về lễ dâng sao giải hạn

18:23, 16/02/2013
|

(VnMedia) - Theo phong tục dân gian, mỗi người vào mỗi năm có một sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ sau 9 năm lại luân phiên trở lại ứng với một cá nhân. Nhưng cùng một tuổi, cùng một năm, đàn ông và đàn bà có sao chiếu mệnh khác nhau.

 

Cũng theo quan niệm dân gian, trong 9 ngôi sao này có sao cực tốt và sao cực xấu. 9 sao nói trên xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, và có hình nhất định do đó người ta thường làm lễ dâng sao giải hạn.

 

Theo Thượng tọa Thích Viên Thành, người ta thường làm lễ dâng sao giải hạn vào đầu năm hoặc hàng tháng tại chùa hay tại nhà ở ngoài trời, với mục đích cầu cho bản thân, con cháu ngoan ngoãn, học hành tiến bộ, gia đình an khang thịnh vượng.

 

Ngày cúng và cách cúng dâng sao

 

Theo Thượng tọa Thích Viên Thành, những người được chiếu mệnh bởi sao Thái Dương nên cúng dâng sao vào ngày 27 háng tháng. Vào ngày này, cần thắp 12 ngọn nến xếp làm 3 hàng, mỗi hàng 4 ngọn kèm theo bài vị mầu xanh có ghi dòng chữ Nhật cung Thái Dương Thiên tử tinh quân. Khi cúng lạy về hướng Đông, vào lúc 22 giờ đến 24 giờ. Nếu là đàn ông gặp sao này có quý nhân phù trợ, đi xa có tài lộc, mọi việc yên vui. Còn đàn bà gặp sao này thì không tốt lắm.

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

 

 

Sao Thái âm: Người gặp sao Thái âm nên cúng dâng sao vào ngày 26 hàng tháng. Khi cúng thắp 7 ngọn nến, xếp thành hai hàng, hàng bên trái 3 ngọn, hàng bên phải 7 ngọn. kèm theo bài vị mầu vàng có ghi dòng chữ Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu tinh quân, lạy về hướng Tây trong khoảng 22 giờ đến 24 giờ. Ai gặp sao này tài lợi, công danh đều vừa ý, riêng phụ nữ dễ có bệnh, cần đề phòng khi sinh đẻ.

 

*

 

*

*

 

*

*

 

*

 

 

*

 

 

   

 

Sao Mộc Đức: Người gặp sao Mộc Đức nên cúng dâng sao giải hạn vào ngày 25 hàng tháng, thắp 20 ngọn nến thành 3 hàng dọc, bài vị mầu xanh có ghi dòng chữ Đông phương Giáp ất Mộc Đức tinh quân”, lạy về hướng Đông vào 1 giờ đến 3 giờ sáng. Cả nam và nữ gặp sao này nói chung không tốt lắm.

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

 

 

 

*

 

 

 

*

 

*

 

*

 

 

 

 

Sao Vân Hán: Cúng dâng sao Vân Hán vào ngày 29 hàng tháng, thắp 15 ngọn nến, bài vị màu đỏ có ghi dòng chữ Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức tinh quân. Cúng sao Vân Hán vào lúc 20 giờ đến 22 giờ, khi cúng lạy về hướng nam.

 

*

*

*

*

 

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

 

*

*

 

 

Sao Thổ Tú: Cúng dâng sao Thổ Tú được thực hiện vòa ngày 19 hàng tháng. Khi cúng thắp 5 ngọn nến kèm bài vị màu vàng có ghi dòng chữ Trung ương Mộ Kỷ Thổ Đức tinh quân, lạy về hướng Tây vào lúc 20 giờ đến 22 giờ. Người gặp sao này nên cẩn thận kẻ tiểu nhân, thị phi. Cần chú ý giữ hòa khí gia đình.

 

 

 

 

 

 

 

 

*

 

 

 

 

*

*

*

 

 

 

 

*

 

 

 

 

 

 

Sao Thái Bạch: Cúng dâng sao Thái Bạch được thực hiện vào ngày rằm hàng tháng. Khi cúng thắp 8 ngọn nến kèm bài vị màu trắng có ghi dòng chữ Tây phương Canh tân Kim đức tinh quân, lạy về hướng Tây, vào lúc 18 giờ đến 20 giờ. Người gặp sao này kết quả công việc thường không vừa ý, đề phòng tiểu nhân, tiền bạc hay thất thoát.

 

 

 

 

 

 

 

*

 

*

*

 

*

*

 

*

*

 

*

 

 

 

 

 

 

 

 

Sao Thủy Diệu: Cúng dâng sao Thủy Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến kèm bài vị màu đen có ghi dòng chữ “Bảo phương Nhâm Quý Thủy Đức tinh quân”, lạy hướng về phương Bắc vào lúc 22 giờ đến 24 giờ. Người gặp sao này có nhiều tài lộc nhưng phụ nữ dễ bị thị phi và nên tránh sông biển.

 

 

 

 

 

 

 

 

*

 

*

 

*

 

*

 

*

 

*

 

*

 

 

 

 

 

 

Sao La Hầu: Cúng dâng sao La Hầu vào ngày 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến kèm bài vị mầu vàng có ghi dòng chữ Thiên Cung Thần Thủ La Hầu tinh quân”, lạy về hướng Bắc. Người gặp sao này dễ bị hao tán tiền bạc.

 

 

 

 

*

 

*

*

 

*

 

 

*

 

*

 

*

 

 

 

*

 

 

 

*

 

 

Sao Kế Đô: Cúng dâng sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng, thắp 21 ngọn nến kèm bài vị mầu vàng có ghi dòng chữ Thiên vi Cung phân Kế Đô tinh quân”, lạy về hướng Tây trong khoảng từ 17 giờ đến 19 giờ. Người gặp sao này được cho là thường bị tai vạ bất thường, đi xa thì có lợi hơn.

 

 

*

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

 

*

*

 

 

*

*

 

 

Văn khấn dâng sao giải hạn:

Na mô A Di Đà Phật (3 lần)
Na mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng thượng đế
Kính lạy
- Đức Trung thiện tinh chúa Bắc cực tử vi Trùng sinh đại đế
- Đức Tả Nam Tào lục ty Duyên thọ tinh quân
Đức Hưu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách tinh quân
Đức... *
Đức Thượng Thanh bản mệnh Nguyên thần chân quân,
Hôm  nay là ngày.... tháng... năm
Tín chủ con là...
Ngụ tại...
Thành tâm sửa biện  hương hoa lễ vật thiết lập tại địa chỉ....
Làm lễ giải hạn sao (Nếu là sao gì chiếu mạng thì ghi thêm vào văn khấn và bài vị. Ví dụ "làm để giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh")
Cúi mong chư vị chấp kỳ bạc lễ phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Chúng con cúi đầu chí thiết chí thành, nhất tâm bái lạy.
Cẩn cáo

* Sao Thái Dương: Nhật cung Thái Dương Thiên tử tình quân
* Sao Thái Âm: Nguyệt cung Thái âm Hoàng hậu tinh quân
* Sao Mộc Đức: Đông phương Giáp ất Mộc Đức tinh quân
* Sao Vân Hán: Nam phương Bính đinh Hỏa đức tinh quân
* Sao Thổ Tú: Trung ương mậu kỷ Thổ Đức tinh quân
* Sao Thái Bạch: Tây Phương canh tân Kim Đức Thái Bạch tinh quân
* Sao Thủy Diệu: Bắc Phương nhâm quý Thủy Đức tinh quân
* Sao La Hầu: Thiên cung Thần thủ La Hầu tinh quân
* Sao Kế Đô: Địa Cung Thần Vỹ Kế Đô tinh quân


Mỹ Hạnh

Ý kiến bạn đọc