(VnMedia) - Theo chuyên gia phong thủy Tống Thiều Quang, trong ngày mồng 1 Tết Nguyên đán là ngày Tân xuân Đại cát, giờ tốt là các giờ Tỵ, Ngọ, Mùi và Dậu...
Ngày mồng 1 Tết năm Quý Tỵ là ngày Tân xuân Đại cát |
Theo ông Tống Thiều Quang, một chuyên gia người Đài Loan đã có hàng trăm đầu sách về phong thuỷ được xuất bản tại Việt Nam, ngày 30 Tết năm nay là ngày Đại cát. Các việc nên làm trong ngày 30 Tết là giá thú, đính hôn, giao dịch, mở hàng, đặt cửa, đặt giường, động thổ, an táng. Việc không nên làm là xây nhà. Giờ tốt trong ngày 30 Tết là giờ Tỵ (9-11), Ngọ (11-13), Dậu (17-19) và Tuất (19-21). Phương vị thần tài là hướng Tây.
Trong khi đó, ngày mồng 1 Tết là ngày Tân xuân Đại cát. Các giờ tốt là Tỵ (9-11), Ngọ (11-13), Mùi (13-15) và giờ Dậu (17-19). Phương vị thần tài là hướng Tây. Theo quan niệm của người Việt Nam thì vào ngày Tân xuân Đại cát đầu năm mới, nếu cầm bút viết lời chúc tốt đẹp thì cả năm gặp những điều tốt lành lớn. Thường, người ta phải chọn ngày và giờ tốt để khai bút. Nhiều khi khai bút chỉ mang tính cách tượng trưng, như viết lên giấy hồng điều vài chữ: ngày, tháng, năm... "khai bút đại cát" hay "tân xuân đại cát" (nghĩa là đầu năm mới khai bút để gặp được những điều tốt lành
Ngày mồng 2 Tết là ngày Nhật trực nguyệt phá, việc lớn không nên làm. Các giờ tốt là giờ Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15). Phương vị thần tài là hướng Bắc.
Theo chuyên gia Tống Thiều Quang, ngày mồng 3 Tết năm Quý Tỵ là ngày tốt cho những việc như tế lễ, cắt tóc, quét dọn nhà cửa, bắt cá, an táng. Việc không nên làm là trồng trọt hay họp bạn. Các giờ tốt trong ngày 3 Tết là Tý (11-1), Thìn (7-9), Tỵ 9-11), Ngọ (11-3), Mùi (13-15). Phương vị thần tài là hướng Bắc.
Ngày 4 Tết là ngày tốt cho việc nhập học nhưng lại không phù hợp để giao dịch. Các giờ tốt là Sửu (1-3), Ngọ (11-13), Mùi (13-15). Phương vị thần tài là hướng Đông.
Ngày 5 Tết là ngày Nhật trực tuế phá, theo chuyên gia Tống Thiều Quang, thì trong ngày này, không nên làm các việc lớn. Tuy nhiên, trong ngày này vẫn có những giờ tốt là các giờ Tý (11-1), Sửu (1-3), Dần (3-5), Mão (5-7), Thìn (7-9), Tỵ (9-11). Phương vị thần tài là hướng Đông.
Ngày 6 Tết là ngày Đại cát. Ngày này phù hợp để làm các việc như Tế lễ, cầu phúc, động thổ, xuất hành, đính hôn, giá thú, di chuyển, mở hàng. Các giờ tốt trong ngày mồng 6 Tết là Tý (11-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9),Tỵ (9-11), Tuất (19-21), Hợi (21-23). Phương vị thần tài là hướng Nam.
Ngày mồng 7 Tết không phù hợp với việc động thổ hay xuất hành. Các giờ tốt trong ngày 7 Tết là Tý (11-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9),Tỵ (9-11), Tuất (19-21), Hợi (21-23). Phương vị thần tài là hướng Nam.
Ngày 8 Tết là ngày phù hợp để làm những việc như họp bạn, nuôi thả gia súc, giao dịch hay ký kết hợp đồng. Tuy nhiên, ngày này không phù hợp để làm các việc như cầu phúc hay mở kho. Các giờ tốt là Dần (3-5), Thìn (7-9), Mùi (13-15), Dậu (17-19), Tuất (19-21). Phương vị thần tài là hướng Đông Nam.
Cũng theo chuyên gia Tống Thiều Quang thì trong tất cả các ngày, giờ Hợi (từ 21 đến 23 giờ) không khi nào là giờ tốt.
Ý kiến bạn đọc