Hiện nay, các thí sinh thi THPT Quốc gia 2017 đã xác định được điểm thi của mình qua hệ thống tra cứu điểm thi THPT Quốc gia của mỗi tỉnh và của bộ GD trên cả nước. Chính vì vậy, thí sinh có thể xem xét để điều chỉnh nguyện vọng của mình vào các trường đại học như mong muốn.
Sau đây là điểm chuẩn khối A của 63 trường đại học, cao đẳng dưới 20 điểm để các thí sinh có thể lựa chọn cho phù hợp với kết quả thi THPT Quốc gia của mình.
Danh sách điểm chuẩn dự kiến này được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao để thí sinh tiện tra cứu.
STT |
Tên trường Đại học, Cao đẳng |
Điểm chuẩn dự kiến |
1 |
Đại Học Hàng Hải |
19,5 |
2 |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía nam) |
19,5 |
3 |
Trường Sĩ Quan Công Binh - hệ quân sự (KV miền Bắc) |
19,5 |
4 |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 |
19,5 |
5 |
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
19.5 |
6 |
Học Viện Hậu Cần - Hệ quân sự KV miền Nam |
19.5 |
7 |
Trường Sĩ Quan Tăng – Thiết Giáp - KV Miền Bắc |
19.5 |
8 |
Cao Đẳng Sư Phạm Sóc Trăng |
19 |
9 |
Đại Học Hà Nội |
19 |
10 |
Trường Sĩ Quan Công Binh - Hệ quân sự KV miền Nam |
19 |
11 |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng |
19 |
12 |
Đại Học Điện Lực |
19 |
13 |
Trường Sĩ Quan Thông Tin - Hệ quân sự KV miền Nam |
19 |
14 |
Đại Học Tài Chính Marketing |
19 |
15 |
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc) |
18.5 |
16 |
Đại Học Thăng Long |
18.5 |
17 |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
18.5 |
18 |
Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
18.5 |
19 |
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên |
18.5 |
20 |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
18 |
21 |
Đại Học Sài Gòn |
18 |
22 |
Đại Học Quang Trung |
18 |
23 |
Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
18 |
24 |
Đại Học Mỏ Địa Chất |
18 |
25 |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc) |
18 |
26 |
Khoa Luật - Đại Học Huế |
18 |
27 |
Khoa Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
18 |
28 |
Đại Học Sài Gòn |
18 |
29 |
Đại Học Quang Trung |
18 |
30 |
Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
18 |
31 |
Đại Học Dân Lập Duy Tân |
17.5 |
32 |
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
17.5 |
33 |
Đại Học Tài Chính Ngân Hàng Hà Nội |
17.5 |
34 |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng |
17.5 |
35 |
Đại Học Dân Lập Duy Tân |
17.5 |
36 |
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
17.5 |
37 |
Đại Học Tài Chính Ngân Hàng Hà Nội |
17.5 |
38 |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
17.5 |
39 |
Đại Học Kiến Trúc Hà Nội |
17.5 |
40 |
Trường Sĩ Quan Đặc Công - KV Miền Nam |
17 |
41 |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
17 |
42 |
Học Viên Chính Sách và Phát Triển |
17 |
43 |
Đại Học Hồng Đức |
17 |
44 |
Học Viên Ngân Hàng (Phân Viện Phú Yên) |
17 |
45 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
17 |
46 |
Đại học Công Nghệ TPHCM |
16.5 |
47 |
Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu |
16.5 |
48 |
Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) |
16.5 |
49 |
Đại Học Quảng Nam |
16.5 |
50 |
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (phía Nam) |
16 |
51 |
Đại Học Vinh |
16 |
52 |
Đại Học Nông Lâm TPHCM |
16 |
53 |
Đại Học Đồng Nai |
16 |
54 |
Trường Sĩ Quan Pháo Binh - Hệ quân sự KV miền Nam |
15.5 |
55 |
ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
15.5 |
56 |
Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) |
15.5 |
57 |
Đại Học Mở TPHCM |
15.5 |
58 |
Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM |
15.5 |
59 |
Đại Học Hải Phòng |
15 |
60 |
Đại Học Kiến Trúc TPHCM |
15 |
61 |
Viện Đại Học Mở Hà Nội |
15 |
62 |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế |
15 |
63 |
Đại Học Phú Yên |
15 |
(Theo Vietq.vn)
Ý kiến bạn đọc