(VnMedia) - Thống kê của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam cho thấy, trong 8 tháng (từ tháng 6/2016 đến tháng 2/2017), có hàng loạt bệnh nhân đến khám bảo hiểm và lấy thuốc tới trên 100 lần, cá biệt có người khám và lấy thuốc tới trên 300 lần.
Khám, lấy thuốc bảo hiểm y tế - ảnh minh hoạ |
Theo đó, Thống kê trên Hệ thống thông tin giám định BHYT từ tháng 7/2016 đến tháng 2/2017 cho thấy, trong 8 tháng qua có trên 1,2 triệu người tham gia BHYT đi khám, chữa bệnh từ 2 lần trở lên mỗi tháng, tổng số lần khám của những trường hợp này là 15.758.388, trong đó có trên 83 nghìn người khám, chữa bệnh hàng tuần.
Ngoài những bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ (2-3 lần/tuần), bệnh nhân điều trị các bệnh mạn tính (tăng huyết áp, tiểu đường 1 lần/tháng), có đến 3 triệu lượt khám nhiều lần trong cùng ngày, nhiều lần trong tháng, chủ yếu ở các bệnh viện quận/huyện thuộc các tỉnh miền Nam, nhất là tại TP Hồ Chí Minh và Bình Dương.
Tại Tp Hồ Chí Minh, xuất hiện cả các trường hợp cư trú tại tỉnh khác nhưng hàng ngày đến khám, lĩnh thuốc tại nhiều bệnh viện quận/huyện của thành phố.
Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong nhiều năm, (từ 2009 đến 2015), quỹ BHYT luôn có kết dư. Tuy nhiên, riêng năm 2016, số thu BHYT cho KCB ước là 64.242 tỷ đồng và số chi ước là 69.410 tỷ đồng (ước bội chi là 5.130 tỷ đồng).
Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến báo cáo tại phiên họp sáng 1/3 |
Đánh giá về nguyên nhân bội chi, Bộ Y tế cho rằng chủ yếu là do điều chỉnh giá dịch vụ y tế, sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong KCB, tăng cường chuyển giao kỹ thuật đối với tuyến dưới, mô hình bệnh tật thay đổi và một phần do thông tuyến.
"Mặc dù số chi BHYT cao hơn số thu nhưng đây là điều đã được dự báo trước khi chính thức điều chỉnh giá dịch vụ y tế. Do có số kết dư từ những năm trước được bổ sung vào quỹ dự phòng nên lũy kế đến hết năm 2016, quỹ BHYT dự phòng vẫn còn khoảng 49.000 tỷ đồng. Như vậy quỹ BHYT vẫn đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu KCB của nhân dân mà chưa cần phải điều chỉnh mức đóng BHYT trong ngắn hạn." -báo cáo do Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến trình bày sáng 1/3 cho biết.
Cũng theo đánh giá của Bộ Y tế, một số tồn tại hạn chế trong thực hiện chính sách BHYT là chưa có biện pháp quản lý cũng như chế tài kiểm soát người đi khám chữa bệnh nhiều lần nhiều nơi, còn tình trạng chỉ định quá mức cần thiết dịch vụ y tế, năng lực của cơ sở KCB chưa đáp ứng được hết nhu cầu và sự hài lòng của người bệnh…
"Chúng tôi đề nghị Bộ Y tế phải nghiên cứu để kiểm soát tình trạng khám, lấy thuốc quá nhiều lần một cách bất thường như vậy" - TS Nguyễn Văn Tiên, Nguyên Phó Chủ nhiệm Uỷ ban các vấn đề xã hội nói tại phiên họp toàn thể Uỷ ban lần thứ 5 nghe Bộ trưởng Y tế và Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam cùng các cơ quan có liên quan giải trình về việc thực hiện lộ trình thông tuyến trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, diễn ra sáng nay 1/3.
Thống kê một số trường hợp khám, lấy thuốc trên 100 lần trong 8 tháng
Họ tên |
Mã thẻ BHYT |
Tỉnh nơi KCB |
Số nơi đến khám |
số lần KCB |
Số tiền |
Thời gian KCB |
|
Từ |
Đến |
||||||
NGUYỄN GIA H |
GD47917002.. |
TP Hồ Chí Minh |
23 |
308 |
51.029.251 |
27/06/2016 |
24/02/2017 |
NGUYỄN THỊ G |
CN37406008.. |
Bình Dương, |
5 |
197 |
65.760.441 |
14/07/2016 |
15/02/2017 |
PHẠM T NGỌC TH |
DN47500497.. |
Đồng Nai |
3 |
191 |
26.325.024 |
11/06/2016 |
26/02/2017 |
BÙI VĂN NG |
GD48709067.. |
Đồng Tháp, |
6 |
160 |
13.495.146 |
28/06/2016 |
27/02/2017 |
HOÀNG NGHĨA L |
BT24040180... |
Nghệ An |
26 |
160 |
40.121.630 |
21/06/2016 |
23/02/2017 |
MÃ BỬU NG |
BT27902001... |
TP Hồ Chí Minh |
12 |
159 |
71.745.974 |
06/04/2016 |
24/02/2017 |
NGUYỄN HỮU NH |
CC14040179... |
Nghệ An, |
8 |
156 |
73.621.562 |
23/05/2016 |
13/06/2017 |
HỒ THỊ Đ |
CN37406008.. |
Bình Dương, |
7 |
154 |
49.754.203 |
05/07/2016 |
07/02/2017 |
PHẠM THỊ D |
GD47406001.. |
Bình Dương, |
6 |
152 |
51.658.300 |
04/07/2016 |
05/02/2017 |
PHẠM THỊ KIM L |
GD47501033.. |
Đồng Nai |
3 |
145 |
26.023.360 |
05/06/2016 |
26/02/2017 |
PHẠM THỊ KIM L |
GD47901006.. |
TP Hồ Chí Minh |
3 |
136 |
41.245.636 |
05/06/2016 |
26/02/2017 |
NGÔ THỊ H |
CK20101002.. |
TP Hồ Chí Minh |
4 |
109 |
43.788.791 |
01/07/2016 |
24/02/2017 |
Thống kê số lần khám mỗi tháng của những bệnh nhân khám từ 9 lần trở lên trong 8 tháng qua
(từ 01/7/2016 đến 26/2/2017)
TT |
Tỉnh |
1-2 lần/tháng |
3-6 lần/tháng |
7-15 lần/tháng |
trên 15 lần/tháng |
|
Toàn quốc |
1.127.528 |
83.023 |
3.379 |
208 |
1 |
TP Hồ Chí Minh |
171.100 |
10.777 |
550 |
29 |
2 |
Đồng Nai |
80.348 |
7.832 |
172 |
6 |
3 |
An Giang |
63.637 |
7.533 |
31 |
1 |
4 |
Đồng Tháp |
56.221 |
7.068 |
153 |
3 |
5 |
Bến Tre |
45.891 |
5.034 |
62 |
50 |
6 |
Sóc Trăng |
44.941 |
7.452 |
313 |
22 |
7 |
Bình Dương |
40.378 |
2.020 |
30 |
3 |
8 |
Tiền Giang |
38.692 |
3.463 |
263 |
1 |
9 |
Cần Thơ |
35.615 |
4.489 |
457 |
19 |
10 |
Cà Mau |
31.756 |
1.681 |
4 |
|
11 |
Hà Nội |
30.410 |
549 |
5 |
|
12 |
Kiên Giang |
28.927 |
2.904 |
2 |
|
13 |
Vĩnh Long |
28.373 |
1.429 |
108 |
3 |
14 |
Đắk Lắk |
27.306 |
1.858 |
12 |
- |
15 |
Hậu Giang |
26.719 |
3.379 |
37 |
38 |
16 |
Trà Vinh |
26.684 |
2.340 |
206 |
6 |
17 |
Quảng Nam |
26.670 |
1.243 |
13 |
- |
18 |
Thừa Thiên Huế |
21.608 |
983 |
8 |
- |
19 |
Bạc Liêu |
21.554 |
2.078 |
114 |
10 |
20 |
Long An |
18.230 |
1.346 |
57 |
3 |
21 |
Phú Yên |
15.890 |
691 |
1 |
- |
22 |
Nghệ An |
15.480 |
460 |
202 |
5 |
23 |
Thái Nguyên |
14.596 |
203 |
- |
- |
24 |
Hải Phòng |
12.768 |
305 |
- |
- |
25 |
Quảng Ngãi |
11.671 |
403 |
2 |
- |
26 |
Bình Định |
11.118 |
235 |
3 |
- |
27 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
10.051 |
841 |
141 |
- |
28 |
Khánh Hòa |
9.940 |
398 |
- |
- |
29 |
Thái Bình |
9.459 |
197 |
2 |
- |
STT |
Tên tỉnh |
1-2 lần/tháng |
3-6 lần/tháng |
7-15 lần/tháng |
trên 15 lần/tháng |
30 |
Nam Định |
9.153 |
413 |
232 |
9 |
31 |
Bình Phước |
8.936 |
500 |
3 |
- |
32 |
Thanh Hóa |
8.230 |
53 |
- |
- |
33 |
Đà Nẵng |
8.134 |
285 |
23 |
- |
34 |
Bình Thuận |
7.914 |
181 |
44 |
- |
35 |
Tây Ninh |
7.692 |
285 |
26 |
- |
36 |
Quảng Trị |
7.588 |
237 |
- |
- |
37 |
Phú Thọ |
7.279 |
93 |
- |
- |
38 |
Ninh Thuận |
6.941 |
369 |
21 |
- |
39 |
Quảng Ninh |
6.834 |
90 |
- |
- |
40 |
Hải Dương |
6.765 |
173 |
70 |
- |
41 |
Bắc Ninh |
6.138 |
153 |
1 |
- |
42 |
Lâm Đồng |
5.206 |
96 |
- |
- |
43 |
Bắc Giang |
4.955 |
76 |
- |
- |
44 |
Hà Nam |
4.779 |
147 |
- |
- |
45 |
Kon Tum |
4.666 |
174 |
3 |
- |
46 |
Đắk Nông |
3.948 |
147 |
- |
- |
47 |
Yên Bái |
3.880 |
29 |
- |
- |
48 |
Tuyên Quang |
3.298 |
15 |
- |
- |
49 |
Hà Tĩnh |
3.054 |
33 |
- |
- |
50 |
Hưng Yên |
3.002 |
30 |
1 |
- |
51 |
Ninh Bình |
2.865 |
35 |
- |
- |
52 |
Bắc Kạn |
2.763 |
21 |
- |
- |
53 |
Gia Lai |
2.526 |
44 |
- |
- |
54 |
Vĩnh Phúc |
2.480 |
47 |
- |
- |
55 |
Điện Biên |
2.386 |
|
7 |
- |
56 |
Lạng Sơn |
2.219 |
18 |
- |
- |
57 |
Cao Bằng |
1.855 |
55 |
- |
- |
58 |
Lai Châu |
1.310 |
18 |
- |
- |
59 |
Quảng Bình |
1.299 |
5 |
- |
- |
60 |
Hà Giang |
1.187 |
- |
- |
- |
61 |
Lào Cai |
1.155 |
4 |
- |
- |
62 |
Hoà Bình |
638 |
3 |
- |
- |
63 |
Sơn La |
420 |
3 |
- |
- |
Xuân Hưng
Ý kiến bạn đọc