- Theo Thông tư 55/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 238/2016, giá dịch vụ đăng kiểm sẽ tăng từ ngày 08/10/2022.
Mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô các loại
Khi đưa xe đi đăng kiểm, chủ phương tiện sẽ phải trả 02 loại phí bao gồm: Phí dịch vụ kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
Từ ngày 08/10/2022, phí dịch vụ đăng kiểm ô tô các loại sẽ được áp dụng theo quy định tại Thông tư 55/2022/TT-BTC. Cụ thể như sau:
STT |
Loại phương tiện |
Phí kiểm định xe cơ giới |
Lệ phí cấp chứng nhận |
Tổng tiền |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
560.000 |
40.000 |
610.000 |
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350.000 |
40.000 |
400.000 |
|
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
320.000 |
40.000 |
370.000 |
|
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn |
280.000 |
40.000 |
330.000 |
|
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
180.000 |
40.000 |
230.000 |
|
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
180.000 |
40.000 |
230.000 |
|
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
350.000 |
40.000 |
400.000 |
|
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
320.000 |
40.000 |
370.000 |
|
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
280.000 |
40.000 |
330.000 |
|
10 |
Ô tô dưới 10 chỗ |
240.000 |
90.000 |
340.000 |
11 |
Ô tô cứu thương |
240.000 |
40.000 |
290.000 |
Những giấy tờ cần chuẩn bị khi đi đăng kiểm ô tô
Căn cứ Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, chủ phương tiện cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:
Đối với trường hợp ô tô đăng kiểm lần đầu cần xuất trình giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký.
Nộp các loại giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý); Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ mội trường xe cơ giới cải tạo (xe mới cải tạo).
Trường hợp ô tô gia hạn đăng kiểm cần xuất trình giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký. Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ mội trường xe cơ giới cải tạo (xe mới cải tạo).
Ngoài ra chủ xe còn phải cung cấp thông tin tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc diện phải lắp camera hành trình và thực hiện khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
Thời hạn giấy chứng nhận kiểm định
Theo Phụ lục X Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, thời hạn của mỗi giấy chứng chứng nhận kiểm định đều được in trực tiếp trên giấy chứng nhận đó. Thời hạn này sẽ được xác định theo chu kì đăng kiểm của xe được quy định cụ thể tại Phụ lục XI Thông tư 16 như sau:
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
||
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải |
||||
1.1 |
Sản xuất đến 07 năm |
30 |
18 |
|
1.2 |
Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm |
12 |
||
1.3 |
Sản xuất trên 12 năm |
06 |
||
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải |
||||
2.1 |
Sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
|
2.2 |
Sản xuất trên 05 năm |
06 |
||
2.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
|
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
||||
3.1 |
Không cải tạo |
18 |
06 |
|
3.2 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
|
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
||||
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
|
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
06 |
||
4.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
|
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. |
03 |
|||