- Theo nhận định của Tổ Xã hội - Hệ thống giáo dục HOCMAI, bài thi Tổ hợp Khoa học xã hội kì thi TNTHPT 2024 tiệm cận cách ra đề mới...
thi vào lớp 10 |
Tổ Xã hội – Hệ thống giáo dục HOCMAI, năm 2024 là năm cuối cùng thi theo bài thi tổ hợp. Bài thi tổ hợp KHXH năm nay có các câu hỏi tiệm cận với cách ra đề mới của bài tốt nghiệp THPT 2025 đồng thời vẫn đảm bảo chuẩn cấu trúc và dạng thức của bài thi TNTHPT như Bộ Giáo dục và đào tạo công bố. Mỗi môn thi thành phần của bài thi gồm 40 câu hỏi, thời gian làm bài 50 phút, đảm bảo mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp THPT, có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu xét tuyển đại học. Dự kiến phổ điểm mỗi môn trong bai thi tổ hợp Khoa học xã hội sẽ trong khoảng 7-8 điểm.
Môn Lịch sử
So với đề thi chính thức năm 2023 và đề thi tham khảo ngày 22/3/2024, đề thi chính thức năm 2023 có độ khó tương đương, nội dung đề thi có điểm mới: đề thi xuất hiện dạng câu hỏi tiệm cận với cách ra đề thi năm 2025 (theo đề minh họa Bộ GD-ĐT đã công bố ngày 29/12/2023) ví dụ câu 32, 37 mã 309: cho học sinh đoạn tư liệu và yêu cầu dựa vào đoạn tư liệu để trả lời câu hỏi.
90% tổng số câu hỏi trong đề thuộc kiến thức lớp 12 và 10% câu hỏi thuộc lớp 11 - bao gồm 2 câu hỏi phần lịch sử Việt Nam và 2 câu phần lịch sử thế giới.
Đề thi có tỉ lệ câu hỏi nhận biệt, thông hiểu so với vận dụng, vận dụng cao tương đương đề thi tham khảo ngày 22/3/2024 nhưng có tính phân loại cao do độ khó của các câu vận dụng cao tăng lên.
• 80% câu hỏi nhận biết, thông hiểu thuộc những kiến thức cơ bản, độ nhiễu giữa các phương án không cao, thí sinh dễ dàng chọn được đáp án đúng. Bên cạnh đó vẫn xuất hiện dạng câu hỏi liên quan đến xác định vị trí của quốc gia, hoặc phong trào cách mạng (liên quan đến kiến thức địa lí) ví dụ câu 9, câu 15 (mã 309).
• 20% câu hỏi thuộc phần vận dụng – vận dụng cao, rải đều ở các chuyên đề lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1975, không có câu hỏi thuộc phần lịch sử thế giới. Những câu hỏi chủ yếu xoay quanh dạng bài so sánh (4 câu: 31, 34, 39, 40 mã 309), liên chuyên đề (câu 29 - mã 310), liên hệ kiến thức lịch sử thế giới - lịch sử Việt Nam hoặc nhận xét, tổng kết cả giai đoạn lịch sử để tìm ra điểm đặc trưng. Đặc biệt, có 3 câu hỏi về các nội dung liên quan đến hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở các giai đoạn khác nhau, trong chương trình lịch sử lớp 12 mới, nội dung liên quan đến Hồ Chí Minh cũng là một trong những chuyên đề quan trọng, việc xuất hiện nhiều câu hỏi liên quan đến Nguyễn Ai Quốc thể hiện sự tiệm cận về nội dung với chương trình học và đề thi năm tới.
Ma trận đề thi Lịch sử cụ thể như sau:
LỚP |
CHUYÊN ĐỀ |
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||
12 |
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949) |
1 |
1 |
|||
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 -1991), Liên bang Nga (1991 -2000) |
1 |
1 |
||||
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000) |
2 |
1 |
3 |
|||
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) |
1 |
2 |
3 |
|||
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) |
1 |
1 |
||||
Cách mạng KHKT (1945 - 2000) |
1 |
1 |
||||
Việt Nam từ năm 1919 - 1930 |
2 |
1 |
2 |
1 |
6 |
|
Việt Nam từ năm 1930 - 1945 |
2 |
1 |
2 |
1 |
6 |
|
Việt Nam từ năm 1945- 1954 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
|
Việt Nam từ năm 1954 - 1975 |
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
|
Việt Nam từ năm 1975 - 2000 |
1 |
1 |
2 |
|||
11 |
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 |
2 |
2 |
|||
Lịch sử thế giới cận - hiện đại |
2 |
2 |
||||
Tổng (câu) |
20 |
10 |
6 |
4 |
40 |
|
Tỉ lệ |
50,0% |
25,0% |
15,0% |
10,0% |
100% |
Môn Địa lí
Đề thi nằm hoàn toàn trong chương trình lớp 12, không có câu hỏi lí thuyết thuộc nội dung kiến thức 11 nhưng có 2 câu thực hành kĩ năng bảng số liệu và biểu đồ lấy số liệu từ lớp 11. Đề thi có cấu trúc và độ khó tương đương với đề thi tham khảo ngày 22/3/2024.
• Tỉ lệ câu hỏi lí thuyết/thực hành là 52,5%/47,5%.
• Tỉ lệ câu hỏi Nhận biết, Thông hiểu/Vận dụng và Vận dụng cao là 75%/25%.
Trong nhóm câu hỏi Nhận biết, có 15 câu sử dụng Atlat. 25% câu hỏi thuộc mức độ Vận dụng – Vận dụng cao tập trung ở các chuyên đề Địa lí các vùng kinh tế và Địa lí ngành kinh tế.
Đối với phần thực hành kĩ năng Địa lí, giống như trong đề Tham khảo và đề thi năm 2023, những câu hỏi sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam năm nay đề bài không ghi rõ số trang mà ghi tên trang Atlat học sinh cần sử dụng, với điểm mới này, để khai thác tốt và nhanh tài liệu này học sinh cần nắm chắc mỗi trang Atlat thể hiện nội dung gì trong quá trình ôn tập. Phần biểu đồ và bảng số liệu không có dạng bài mới, thí sinh vẫn phải có kĩ năng tính toán cơ bản để nhận xét biểu đồ và bảng số liệu. Ngoài ra, thí sinh cần nắm vững đặc trưng của các dạng biểu đồ để nhận dạng và gọi tên chính xác biểu đồ.
Các câu 76, 77, 78, 80 (mã đề 308) là những câu hỏi khó do đi sâu khai thác một vấn đề nhỏ, các phương án có độ nhiễu cao dễ gây nhầm lẫn. Đặc biệt câu 80, thí sinh cần vận dụng kiến thức liên chuyên đề địa lí tự nhiên và địa lí vùng để giải quyết. Đề thi không xuất hiện dạng câu hỏi so sánh, không có câu hỏi mang tính thời sự. Đề thi đảm bảo mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp THPT, có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu tuyển sinh đại học.
Ma trận đề thi Địa lí cụ thể như sau:
LỚP |
CHUYÊN ĐỀ |
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||
12 |
1. Địa lí tự nhiên |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2. Địa lí dân cư |
1 |
1 |
2 |
|||
3. Địa lí các ngành kinh tế |
2 |
6 |
8 |
|||
4. Địa lí các vùng kinh tế |
1 |
3 |
3 |
7 |
||
5. Thực hành kĩ năng Địa lí |
15 |
2 |
2 |
19 |
||
Tổng (câu) |
19 |
11 |
6 |
4 |
40 |
|
Tỉ lệ |
48% |
28% |
15% |
10% |
100% |
Môn Giáo dục công dân
Đề thi có mức độ tương đương đề tham khảo ngày 22/3/2024, là môn thi cuối cùng trong bài thi tổ hợp KHXH. Trong đó, 90% tổng số câu hỏi thuộc kiến thức lớp 12 và 10% câu hỏi thuộc lớp 11, giữ ổn định như những năm trước và tương tự đề tham khảo Bộ GD-ĐT đã công bố. Riêng với câu hỏi lớp 12, có gần 70% câu hỏi thuộc phạm vi kiến thức học kỳ I. 75% câu hỏi trong đề thuộc mức độ Nhận biết – Thông hiểu. Thí sinh chỉ cần nắm vững kiến thức trong sách giáo khoa là có thể đạt điểm 7 - 8.
25% câu hỏi thuộc mức độ Vận dụng và Vận dụng cao tập trung ở các chuyên đề lớp 12, đây là những câu hỏi liên hệ thực tế, có câu hỏi mang tính tổng hợp kiến thức của nhiều bài như câu 116 (mã 322). Đặc biệt, các câu hỏi cực khó: 113, 114, 117, 118 mã 322 là những câu hỏi tình huống phức tạp, nhiều tình tiết, nhiều nhân vật, yêu cầu kết hợp nhiều kiến thức, độ nhiễu cao. Thí sinh phải nắm chắc kiến thức lí thuyết và phân tích từng chi tiết của tình huống để tìm ra câu trả lời.
Đặc biệt, đề thi xuất hiện dạng câu hỏi mới, tiệm cận cách ra đề cho năm 2025, yêu cầu học sinh căn cứ vào tư liệu đề bài cho để đếm số nhận định đúng, ví dụ như câu 102, 117 mã 322. Thí sinh cần có kiến thức tổng hợp và khả năng phân tích để xác định được đúng số nhận định theo yêu cầu đề bài.
Ma trận đề thi Giáo dục công dân cụ thể như sau:
LỚP |
CHUYÊN ĐỀ |
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||
12 |
1. Pháp luật và đời sống |
1 |
1 |
1 |
3 |
|
2. Thực hiện pháp luật |
2 |
2 |
1 |
1 |
6 |
|
3. Công dân bình đẳng trước pháp luật |
1 |
1 |
||||
4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội |
1 |
1 |
1 |
3 |
||
5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo |
1 |
2 |
1 |
4 |
||
6. Công dân với các quyền tự do cơ bản |
3 |
3 |
1 |
1 |
8 |
|
7. Công dân với các quyền dân chủ |
2 |
2 |
1 |
1 |
6 |
|
8. Pháp luật với sự phát triển của công dân |
2 |
1 |
1 |
4 |
||
9. Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước |
1 |
1 |
||||
11 |
Công dân với kinh tế |
2 |
2 |
4 |
||
Tổng (câu) |
16 |
14 |
6 |
4 |
40 |
|
Tỉ lệ |
40,0% |
35,0% |
15,0% |
10,0% |
100% |