- Với đề thi môn Tiếng Anh, thí sinh dễ dàng đạt được mức 7- 8 điểm, mức 9-10 điểm thì yêu cầu thí sinh không chỉ có kiến thức mà phải có vốn từ vựng phong phú cũng như kỹ năng làm bài, khả năng vận dụng tốt.
![]() |
Ảnh minh họa |
Nhận định chung của giáo viên Tổ Tiếng Anh – Hệ thống giáo dục HOCMAI, đề thi môn Tiếng Anh năm 2022 bám sát dạng thức, cấu trúc của đề thi tham khảo, tập trung vào các kiến thức cơ bản, có độ phân hóa tốt, đáp ứng đúng mục tiêu của một đề thi dùng để xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông và xét tuyển vào các trường đại học.
Về nội dung kiến thức: Các câu hỏi chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12, bám sát các đơn vị kiến thức ở đề thi tham khảo mà Bộ Giáo dục và đào tạo đã công bố hồi 31/3/2022 với các kiến thức ngữ pháp quen thuộc. Ngoài ra, đề thi còn kiểm tra kĩ năng sử dụng từ vựng, phân biệt các cụm từ dễ gây nhầm lẫn, vốn hiểu biết về thành ngữ và cụm từ cố định.
Đề thi cũng tập trung kiểm tra kỹ năng đọc và viết của thí sinh khi vận dụng các kiến thức ngữ pháp và từ vựng để đọc hiểu được văn bản, kết hợp khả năng tư duy phân tích thông tin trong bài đọc để xử lý các dạng câu hỏi như tiêu đề bài đọc, câu hỏi chi tiết, đại từ thay thế, tìm từ gần nghĩa nhất, phát biểu nào đúng/không đúng, câu hỏi suy luận.
Về kỹ năng viết, thí sinh cần áp dụng các cấu trúc ngữ pháp đề hình thành nên một câu đảm bảo đúng về thì, thể, ngữ nghĩa. Cả hai kỹ năng này đều không xuất hiện các dạng câu hỏi mới so với các năm trước.
Về độ khó của đề thi
Khoảng 80% câu hỏi của đề ở mức độ nhận biết, thông hiểu và phần còn lại là các câu hỏi vận dụng và vận dụng cao. Đề thi không xuất hiện câu hỏi cực khó và đánh đố, các câu đòi hỏi thí sinh phải tư duy, suy luận vẫn tập trung vào phần từ vựng vì đây là mảng kiến thức rất rộng, có thể kể đến thành ngữ (câu 12 mã 418), từ vựng nâng cao (câu 7 mã 418), từ dễ gây nhầm lẫn (câu 45 mã 418) và các câu hỏi từ vựng trong bài đọc hiểu cũng thử thách hơn như câu số 33, 37 (mã 418) và các câu hỏi suy luận, nội dung chính của bài.
Các dạng câu hỏi này, thí sinh thường gặp khó khăn nếu như không có vốn từ vựng phong phú và kỹ năng làm bài tốt.
Các dạng bài như câu giao tiếp rất gần gũi với đời sống. Câu hỏi tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa kiểm tra các từ quen thuộc trong quá trình ôn luyện, có những cụm từ khó, thí sinh có thể dựa vào ngữ cảnh để đoán cũng có thể đạt điểm tối đa phần này.
Ma trận Đề thi chính thức môn Tiếng Anh kì thi TNTHPT năm 2022 như sau:
Dạng bài |
Chuyên đề |
Cấp độ câu hỏi |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
Ngữ âm |
Phát âm |
2 |
|||
Trọng âm |
1 |
1 |
|||
Hoàn thành câu |
Loại từ |
1 |
|||
Câu hỏi đuôi |
1 |
||||
Giới từ |
1 |
||||
Liên từ |
1 |
||||
Trật tự tính từ |
1 |
||||
Thì động từ |
1 |
||||
Mệnh đề thời gian |
1 |
||||
Câu bị động |
1 |
||||
Rút gọn mệnh đề |
1 |
||||
So sánh |
1 |
||||
Idiom |
1 |
||||
Word choice |
1 |
||||
Phrasal verbs |
1 |
||||
Collocation |
1 |
||||
Fixed expression |
1 |
||||
Chức năng giao tiếp |
Giao tiếp hàng ngày |
2 |
|||
Từ đồng nghĩa - trái nghĩa |
Từ đồng nghĩa |
2 |
|||
Từ trái nghĩa |
1 |
1 |
|||
Tìm lỗi sai |
Lỗi sai về thì |
1 |
|||
Lỗi sai về đại từ thay thế |
1 |
||||
Lỗi sai về từ vựng |
1 |
||||
Kỹ năng viết |
Tìm câu đồng nghĩa |
3 |
|||
Nối câu |
1 |
1 |
|||
Kỹ năng đọc |
Đọc điền từ |
1 |
2 |
2 |
|
Đọc hiểu 5 câu |
1 |
4 |
|||
Đọc hiểu 7 câu |
1 |
3 |
1 |
2 |
|
TỔNG |
18 |
22 |
5 |
5 |
|
TỶ LỆ (%) |
36 |
44 |
10 |
10 |
Với đề thi này, thí sinh dễ dàng đạt được mức 7 - 8 điểm, mức 9 - 10 điểm thì yêu cầu thí sinh không chỉ có kiến thức mà phải có vốn từ vựng phong phú cũng như kỹ năng làm bài, khả năng vận dụng tốt.