- Tính đến 6h00 sáng ngày 4/3/2020, trên toàn thế giới đã có 77 quốc gia và vùng lãnh thổ có bệnh nhân nhiễm nCoV. Số ca tử vong bên ngoài lãnh thổ Trung Quốc tăng mạnh, với 217 ca, trong đó Ý có 79 nạn nhân và Iran có 77 và Mỹ có 9 người tử vong. Pháp và Đức mỗi quốc gia có trên 200 ca nhiễm.

Theo báo cáo Trung tâm đáp ứng khẩn cấp sự kiện y tế công cộng – Bộ Y tế, tổng số trường hợp mắc nCoV trên toàn thế giới tính đến 6h sáng nay là 92.777 ca, tại 78 quốc gia và vùng lãnh thổ kể cả Trung Quốc. Trong số đó, đã có 3.161 ca tử vong.
Ý và Iran là 2 quốc gia có số nạn nhân tử vong vì nCoV cao nhất trong số các nước ngoài Trung Quốc, lần lượt là 79 và 77.
Mỹ đã có 9 ca tử vong, Nhật Bản 6 và Pháp có 4 nạn nhân tử vong.
Số ca nhiễm nCoV tại nhiều quốc gia tăng mạnh, trong đó những quốc gia có trên 100 người nhiễm là Ý 2502; Iran 2336; Nhật 293; Pháp 212; Đức 203, Tây Ban Nha 151; Mỹ 112; Singapore 110; Hồng Kông 101.
Hàn Quốc tính đến đầu giờ sáng nay đã có 5186 ca nhiễm nCoV với 28 người tử vong.
Tại Trung Quốc đại lục, đến nay đã có 80.151 người mắc nCoV với 2.944 ca tử vong.
Các quốc gia, vùng lãnh thổ (bên ngoài Trung Quốc đại lục) ghi nhận trường hợp mắc như sau:
TT |
Quốc gia / Vùng lãnh thổ / Khác |
Số ca mắc |
Số ca tử vong |
|
Hàn Quốc |
5186 |
28 |
|
Ý |
2502 |
79 |
|
Iran |
2336 |
77 |
|
Tàu Diamond Princess |
706 |
6 |
|
Nhật Bản |
293 |
6 |
|
Pháp |
212 |
4 |
|
Đức |
203 |
0 |
|
Tây Ban Nha |
151 |
1 |
|
Mỹ |
112 |
9 |
|
Singapore |
110 |
0 |
|
Hồng Kông (TQ) |
101 |
2 |
|
Kuwait |
56 |
0 |
|
Anh |
51 |
0 |
|
Bahrain |
49 |
0 |
|
Thái Lan |
43 |
1 |
|
Đài Loan |
41 |
1 |
|
Thuỵ sĩ |
37 |
0 |
|
Na Uy |
33 |
0 |
|
Canada |
32 |
0 |
|
Úc |
31 |
1 |
|
Iraq |
31 |
0 |
|
Malaysia |
29 |
0 |
|
Áo |
24 |
0 |
|
Thụy Điển |
24 |
0 |
|
Hà Lan |
23 |
0 |
|
Các Tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất |
21 |
0 |
|
Việt Nam |
16 |
0 |
|
Li Băng |
13 |
0 |
|
Israel |
12 |
0 |
|
Ma Cao (TQ) |
10 |
0 |
|
Iceland |
9 |
0 |
|
Bỉ |
8 |
0 |
|
Croatia |
8 |
0 |
|
San Marino |
8 |
1 |
|
Hy Lạp |
7 |
0 |
|
Qatar |
7 |
0 |
|
Phần Lan |
7 |
0 |
|
Ecuador |
7 |
0 |
|
Oman |
6 |
0 |
|
Ấn Độ |
5 |
0 |
|
Mexico |
5 |
0 |
|
Séc |
4 |
0 |
|
Pakistan |
4 |
0 |
|
Đan Mạch |
4 |
0 |
|
Philippines |
3 |
1 |
|
Nga |
3 |
0 |
|
Algeria |
3 |
0 |
|
Georgia |
3 |
0 |
|
Romania |
3 |
0 |
|
Azerbaijan |
3 |
0 |
|
Ai Cập |
2 |
0 |
|
Brazil |
2 |
0 |
|
Indonesia |
2 |
0 |
|
Bồ Đào Nha |
2 |
0 |
|
Belarus |
1 |
0 |
|
Nepal |
1 |
0 |
|
Campuchia |
1 |
0 |
|
Sri Lanka |
1 |
0 |
|
Afghanistan |
1 |
0 |
|
Bắc Macedonia |
1 |
0 |
|
Estonia |
1 |
0 |
|
Nigeria |
1 |
0 |
|
Lithuania |
1 |
0 |
|
New Zealand |
1 |
0 |
|
Monaco |
1 |
0 |
|
Luxembourg |
1 |
0 |
|
Ireland |
1 |
0 |
|
Dominican |
1 |
0 |
|
Armenia |
1 |
0 |
|
Andorra |
1 |
0 |
|
Jordan |
1 |
0 |
|
Tunisia |
1 |
0 |
|
Saudi Arabia |
1 |
0 |
|
Senegal |
1 |
0 |
|
Latvia |
1 |
0 |
|
Morocco |
1 |
0 |
|
Ukraina |
1 |
0 |
Tổng số |
12626 |
217 |
Tình hình dịch bệnh tại Trung Quốc đại lục:
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Số ca mắc |
Số ca tử vong |
|
Hồ Bắc (Hubei) |
67217 |
2834 |
|
Quảng Đông (Guangdong) |
1350 |
7 |
|
Hà Nam (Henan) |
1272 |
22 |
|
Chiết Giang (Zhejiang) |
1213 |
1 |
|
Hồ Nam (Hunan) |
1018 |
4 |
|
An Huy (Anhui) |
990 |
6 |
|
Giang Tây (Jiangxi) |
935 |
1 |
|
Sơn Đông (Shandong) |
758 |
6 |
|
Giang Tô (Jiangsu) |
631 |
0 |
|
Trùng Khánh (Chongqing) |
576 |
6 |
|
Tứ Xuyên (Sichuan) |
538 |
3 |
|
Hắc Long Giang (Heilongjiang) |
480 |
13 |
|
Bắc Kinh (Beijing) |
414 |
8 |
|
Thượng Hải (Shanghai) |
338 |
3 |
|
Hà Bắc (Hebei) |
318 |
6 |
|
Phúc Kiến (Fujian) |
296 |
1 |
|
Quảng Tây (Guangxi) |
252 |
2 |
|
Thiểm Tây (Shaanxi) |
245 |
1 |
|
Vân Nam (Yunnan) |
174 |
2 |
|
Hải Nam (Hainan) |
168 |
5 |
|
Quý Châu (Guizhou) |
146 |
2 |
|
Thiên Tân (Tianjin) |
136 |
3 |
|
Sơn Tây (Shanxi) |
133 |
1 |
|
Liêu Ninh (Liaoning) |
125 |
1 |
|
Cát Lâm (Jilin) |
93 |
1 |
|
Cam Túc (Gansu) |
91 |
2 |
|
Tân Cương (Xinjiang) |
76 |
3 |
|
Nội Mông (Inner Mongolia) |
75 |
0 |
|
Ninh Hạ (Ningxia) |
74 |
0 |
|
Thanh Hải (Qinghai) |
18 |
0 |
|
Tây Tạng (Tibet) |
1 |
0 |
Tổng số |
80.151 |
2.944 |